Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Quảng Ngãi - Phương pháp học tập
  • Font size:
  • Decrease
  • Reset
  • Increase
HTK Silde ngang

Những từ tiếng Anh thường bị dùng sai

Do chỉ khác nhau một chữ cái và tương đồng trong cách phát âm, một số cặp từ như "complementary" - "complimentary”, "effect" - "affect" thường bị nhầm và dùng sai.

Trong tiếng Anh, nhiều từ có cách viết, phát âm tương tự nhau, khiến người dùng dễ nhầm lẫn, dùng sai nghĩa của từ. Từ thực trạng đó, trang FluentU liệt kê một số từ thường bị nhầm lẫn và dùng sai, giúp người học khắc phục lỗi.

1. Adverse (adj)

Tính từ này thường bị nhầm với "averse" (ác cảm), mang nghĩa không thích hoặc phản đối một điều gì đó. Còn nghĩa đúng của "adverse" là bất lợi hoặc thù địch, tương tự "unfavorable" hoặc "hostile".

Ví dụ: "Many drugs have adverse side effects; therefore, some people are averse to taking drugs when they have minor symptoms" (Nhiều loại thuốc có tác dụng phụ bất lợi, do đó nhiều người không thích dùng thuốc khi mới có các triệu chứng nhẹ của bệnh).

2. Compelled (adj)

"Compelled" là tính từ, mang nghĩa bắt buộc phải làm điều gì đó. Tuy nhiên, nhiều người nhầm lẫn, nghĩ rằng "compelled" ám chỉ việc sẵn sàng làm gì.

Chẳng hạn: "He was compelled to apologize after stealing his brother’s toys" (Cậu bé buộc phải xin lỗi vì đã lấy trộm đồ chơi của anh trai).

3. Data (n)

Mang nghĩa chỉ dữ liệu, dữ kiện, "data" là danh từ không đếm được. Do đó, nếu thêm các từ chỉ lượng như "many", "a few" hay "these" trước "data", bạn đang nhầm lẫn. Dạng số ít của danh từ này là "datum".

Ví dụ: "You cannot draw a conclusion from one single datum when many of the other data indicate the opposite" (Bạn không thể đưa ra kết luận chỉ từ một dữ kiện, trong khi những dự kiện khác lại đang chỉ điều ngược lại).

 

Ảnh: Shutterstock

4. Effect (n)

Danh từ "effect" mang nghĩa "sự ảnh hưởng", dùng tương tự "impact" (tác động) hoặc "result" (kết quả). Tuy nhiên, do cách viết và phát âm giống nhau, nhiều người học thường nhầm "effect" và "affect" (động từ, cũng có nghĩa ảnh hưởng, tác động).

Chẳng hạn: "Jack London’s fiction had a big effect on my writing style. His books affect the way I approach a topic, especially if it has a nature theme" (Tiểu thuyết của Jack London có sự ảnh hưởng lớn đến phong cách viết của tôi. Sách của ông tác động cách tôi tiếp cận các chủ đề, nhất là về tự nhiên).

5. Hone (v)

"Hone" là động từ, ám chỉ việc mài giũa, làm sắc nét điều gì đó. Do cách viết tương tự, "hone" thường bị nhầm với cụm từ "home in", mang nghĩa hướng tới mục tiêu nào đó.

Ví dụ này sẽ giúp bạn phân biệt hai từ: "As she hones her writing skills, she wishes to home in on a successful career as a copywriter" (Sau khi trau dồi kỹ năng viết, cô ấy muốn trở thành một người viết nội dung quảng cáo thành công).

6. Complementary (adj)

Tương tự "completing" (đầy đủ, trọn vẹn), tính từ "complementary" mang nghĩa hoàn thành, lấp đầy. Do cách viết quá giống nhau, nhiều người thường nhầm tính từ này với "complimentary" (chỉ khác nhau chữ e và i), nghĩa là tâng bốc, khen ngợi điều gì đó. Trong một số ít trường hợp, "complimentary" còn ám chỉ việc miễn phí.

Ví dụ: "She got a sun hat as a complimentary gift from the beach resort. Her outfit now has several complementary accessories" (Cô ấy nhận được một chiếc mũ che nắng miễn phí từ resort bãi biển. Trang phục của cô ấy giờ đã đầy đủ phụ kiện).

7. All together

Cụm từ này mang nghĩa tất cả ở cùng một nơi, thường bị nhầm với "altogether" (hoàn toàn) do cách viết tương tự. Để phân biệt hai từ này, bạn có thể tham khảo ví dụ sau:

"It is great to be all together as a family during the holidays. We are going to have an altogether amazing time" (Thật tuyệt vời khi mọi người đều quây quần bên nhau như một gia đình trong suốt kỳ nghỉ lễ. Chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau).

8. Borne (v)

"Borne" là dạng quá khứ phân từ của động từ "bear", nghĩa là mang theo hoặc chịu đựng, tương tự với "carried". Tuy nhiên, nhiều người lại nhầm "borne" với động từ "born" (sinh ra, bắt đầu cuộc sống).

Ví dụ: "The loss of her childhood dog is one of the great sorrows she has borne" (Sự mất mát của chú cún khi còn nhỏ là một trong những nỗi buồn lớn cô ấy phải chịu đựng).

Thanh Hằng (Theo FluentU)

 

Đăng nhập hệ thống Mail @htkqng.edu.vn



Bài giảng mới nhất trên Kênh học online HTK Edu

English 10, Unit 13: FILMS AND CINEMA (Lesson 3), Teacher: Tran Thi Minh Trang
English 10, Unit 13: FILMS AND CINEMA (Lesson 2), Teacher: Tran Thi Minh Trang
English 10, Unit 13: FILMS AND CINEMA (Lesson 1), Teacher: Tran Thi Minh Trang
Công nghệ 12, Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha, Thầy: Võ Kim Hoàng
English 11, Unit 16: The Wonder Of The World (Lesson 2), Teacher: Nguyen Thi Hai Ly
English 10, Unit 12: MUSIC - Lesson 3, Teacher: Tran Thi Thu Ha
Vật lý 12, Ôn tập chương 2: Bài tập Sóng cơ (tiết 1), Thầy: Phan Quang Duy
English 12, Unit 16, Lesson 3, Teacher: Phan Nguyen Hoang Thuyen
English 12, Unit 16, Lesson 2, Teacher: Phan Nguyen Hoang Thuyen
English 11, Unit 16: The Wonder Of The World (Lesson 1), Teacher: Nguyen Thi Hai Ly
English 10, Unit 12: MUSIC - Lesson 2, Teacher: Tran Thi Thu Ha
English 11, Unit 15: Space conquest (Lesson 2), Teacher: Nguyen Thi Hai Ly
English 10, Unit 12: MUSIC - Lesson 1, Teacher: Tran Thi Thu Ha
Vật lý 12, Chủ đề: Sóng điện từ, Thầy: Đỗ Thanh Văn
Vật lý 12, Chủ đề: Con lắc lò xo, Thầy: Nguyễn Văn Hùng
Sinh học 12, Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, Cô: Trương Thị Tuyết Hồng
Lịch sử 11, Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX, Cô: Phan Thị Kim Chi
English 10, Unit 11: Language focus (lesson 3), Teacher: Tran Thi Ngoc Quynh
English 10, Unit 11: Language focus (lesson 2), Teacher: Tran Thi Ngoc Quynh
English 11, Unit 15: Space conquest (Lesson 1), Teacher: Nguyen Thi Hai Ly
Lịch sử 12, Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975, Cô: Đặng Thị Thanh Nguyệt
Ngữ văn 12 - Luyện đề: Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài), tiết 2, cô Lê Thị Thúy Liễu
English 11, Unit 13: Hobbies (Lesson 2), Teacher: Nguyen Thi Huong Tra
English 12, Unit 16, Lesson 1, Teacher: Phan Nguyen Hoang Thuyen
English 11, Unit 13: Hobbies (Lesson 1), Teacher: Nguyen Thi Huong Tra
English 12, Unit 14: International Organizations (Phrasal verbs - Lesson 4), Teacher: Le Thi Kim Chung
English 12, Unit 14: International Organizations (Phrasal verbs - Lesson 3), Teacher: Le Thi Kim Chung
Vật lý 12 - Ôn tập chương V: Sóng ánh sáng (tiết 3) - Cô Phạm Thị Lệ Hằng
Giải tích 12, Ôn tập chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng (tiết 2), Cô giáo: Nguyễn Thị Liên
Lịch sử 12, Bài 23: Khôi phục và phát triển KT-XH ở MB, giải phóng hoàn toàn MN (tt), cô Đặng Thị Thanh Nguyệt
Hình học 10, Tiết 33: Bài tập Phương trình đường thẳng (tiết 2), Thầy: Trần Quang Nguyên
Địa lý 12, Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng, thầy: Nguyễn Hồng Phong
Hóa học 10, Chủ đề: Lưu huỳnh và hợp chất của Lưu huỳnh (tiết 2), Thầy: Nguyễn Hoài Bảo
Ngữ văn 11, Tác phẩm: Người trong bao (Sê Khốp), Cô: Trần Thị Thu Hoa
Hình học 12, Tiết BS23: Ôn tập Phương trình mặt phẳng - mặt cầu, Cô: Đinh Thị Thuận
Hóa học 12, Chủ đề: Sắt và hợp chất của sắt (tiết 3), Cô: Phạm Thị Thuận
Hóa học 11, Tiết 65: Luyện tập Andehit, Cô: Nguyễn Thị Việt Kiều
Địa lý 10, Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ, Cô: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Vật lý 10, Bài 30: Quá trình đẳng tích - Định luật Sác - Lơ, Cô: Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Giải tích 12, Tiết 65: Số phức (tiếp theo), Cô: Dương Thị Nữ

Đoàn trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Tuyển tập ca khúc về Biển đảo

Clip nổi bật

Hình ảnh hoạt động

Bóng chuyền nam 2016-2017
Lễ kết nạp Đoàn viên lớp 86 năm
Hoạt động kỷ niệm 86 năm ngày thành lập Đoàn
Rung chuông vàng 2016-2017
Vẽ tranh BVMT, Biển đảo 2016-2017
Bóng đá mini nữ 2016-2017
Toạ đàm ngày NGVN 20/11/2016
Đại hội Đoàn trường 2016-2017
Hội nghị CB-CC 2016-2017

Hình ảnh các tổ chuyên môn

Tổ Ngoại Ngữ
Tổ Thể dục - ANQP
Tổ Hóa - Sinh
Tổ Lý - KTCN
Tổ Toán
Tổ Văn

Giai điệu tuổi xanh

CLB tư vấn học đường

Học sinh vi phạm Học tập

Phần mềm soạn giảng điện tử

Trang mua sắm Shopee

TOPPY TOEIC

Trang mua sắm Sendo

ELSA SPEAK

MB Bank